Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất là được ban hành ngày 29/06/2024 thay thế cho và bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2025.
Theo đó, quy định về thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để đủ điều kiện được hưởng lương hưu cụ thể tại Điều 64 .
1. Từ đầu năm 2025, đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu bao nhiêu năm để hưởng lương hưu?
Căn cứ Điều 64 , quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu với những nội dung sau đây:
(i) Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của .
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Bộ luật Lao động và văn bản còn hiệu lực (Áp dụng năm 2024) |
Tổng hợp biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
File Excel tính số tiền nhận bảo hiểm xã hội một lần trong năm 2024 |
Từ tháng 07/2025, đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu bao nhiêu năm để hưởng lương hưu (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
(ii) Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 , trừ trường hợp có quy định khác.
- Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
- Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
(iii) Chính phủ quy định việc hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác định được ngày, tháng sinh hoặc mất hồ sơ và các trường hợp đặc biệt khác.
2. Luật Bảo hiểm xã hội mới: 03 trường hợp chấm dứt việc hưởng lương hưu
Quý khách hàng xem chi tiết [].
3. Luật Bảo hiểm xã hội mới: 03 trường hợp bị tạm dừng lương hưu
Quý khách hàng xem chi tiết [].
H. Thủy (Nguồn: )