1. Hộ kinh doanh có thể tham gia đấu thầu hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 , nhà thầu là hộ kinh doanh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(i) Có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

(ii) Không đang trong quá trình chấm dứt hoạt động hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; chủ hộ kinh doanh không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

(iii) Đáp ứng điều kiện cụ thể như sau:

- Có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước khi phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 .

- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quyết định của người có thẩm quyền, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 87 .

- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn.

Như vậy, hộ kinh doanh có thể tham gia đấu thầu khi đáp ứng các điều kiện được quy định nêu trên.

File word Luật Đấu thầu và văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024

đấu thầu

Hộ kinh doanh được tham gia đấu thầu khi đáp ứng các điều kiện theo quy định (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Những thông tin nào được công khai khi lựa chọn nhà thầu và nhà đầu tư?

Căn cứ Điều 7 , những thông tin về lựa chọn nhà thầu và lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

2.1. Thông tin về đấu thầu

(i) Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

(ii) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.

(iii) Thông báo mời thầu.

(iv) Danh sách ngắn.

(v) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có).

(vi) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng.

(vii) Kết quả lựa chọn nhà thầu.

(viii) Thông tin chủ yếu của hợp đồng.

(ix) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.

(x) Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu.

(xi) Thông tin khác có liên quan.

2.2. Thông tin về lựa chọn nhà đầu tư

(i) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 47 .

(ii) Thông báo mời quan tâm, hồ sơ mời quan tâm; kết quả mời quan tâm.

(iii) Thông báo mời thầu, hồ sơ mời thầu và các nội dung sửa đổi, làm rõ hồ sơ (nếu có).

(iv) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

(v) Thông tin chủ yếu của hợp đồng.

(vi) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.

(vii) Thông tin khác có liên quan.

Lưu ý, các thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà đầu tư được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trừ dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu có chứa thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Điều 13. Đồng tiền dự thầu - 

1. Đối với đấu thầu trong nước, nhà thầu, nhà đầu tư chỉ được chào thầu bằng Đồng Việt Nam.

2. Đối với đấu thầu quốc tế:

a) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá 03 loại tiền tệ;

b) Trường hợp hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng 02 hoặc 03 loại tiền tệ thì khi đánh giá hồ sơ dự thầu phải quy đổi về 01 loại tiền tệ; trường hợp trong số các đồng tiền đó có Đồng Việt Nam thì phải quy đổi về Đồng Việt Nam. Hồ sơ mời thầu phải quy định về đồng tiền quy đổi, thời điểm và căn cứ xác định tỷ giá quy đổi;

c) Đối với chi phí trong nước liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư phải chào thầu bằng Đồng Việt Nam;

d) Đối với chi phí ở nước ngoài liên quan đến việc thực hiện gói thầu, dự án, dự án đầu tư kinh doanh, nhà thầu, nhà đầu tư được chào thầu bằng đồng tiền nước ngoài, Đồng Việt Nam.

T. Hương (Nguồn: )