Giá thép trên sàn giao dịch
Thép cây trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE) giao tháng 6/2025 giảm 1 Nhân dân tệ, xuống mức 3.537 Nhân dân tệ/tấn.
Giá quặng sắt kỳ hạn giảm, do triển vọng nguồn cung toàn cầu vững chắc hơn và nhu cầu yếu hơn của Trung Quốc đã làm lu mờ dữ liệu thương mại mạnh hơn từ quốc gia tiêu thụ hàng đầu.
Hợp đồng quặng sắt tháng 1 được giao dịch nhiều nhất trên sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) DCIOcv1 của Trung Quốc thấp hơn 1,88% ở mức 782,5 Nhân dân tệ (109,92 USD)/tấn.
Giá quặng sắt chuẩn tháng 11 SZZFX4 trên sàn giao dịch Singapore giảm 1,09% ở mức 104,8 USD/tấn.
Công ty khai thác quặng sắt Vale VALE3.SA của Brazil đã báo cáo vào thứ Ba rằng sản lượng quặng sắt quý III của họ đã tăng 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt mức cao nhất trong gần sáu năm.
Vale là một trong những nhà cung cấp quặng sắt hàng đầu thế giới và số liệu của công ty này được công bố trước các báo cáo sản xuất trong tuần này từ các nhà xuất khẩu lớn khác, bao gồm BHP và Rio Tinto.
Trong khi đó, lượng quặng sắt nhập khẩu của Trung Quốc trong tháng 9 tăng 2,7% so với tháng 8 và 2,9% so với năm trước, do các đơn đặt hàng được thúc đẩy bởi giá thấp hơn và hy vọng về nhu cầu được cải thiện trong mùa xây dựng cao điểm.
Lượng thép xuất khẩu tăng vọt 25,93% lên 10,15 triệu tấn, mức cao nhất trong một tháng kể từ tháng 7/2016.
Hiệp hội Sắt thép Trung Quốc cho biết, sự gia tăng trong xuất khẩu chủ yếu là do lợi nhuận gộp tốt hơn ở thị trường xuất khẩu so với thị trường trong nước.
Các thành phần sản xuất thép khác trên DCE yếu hơn, với than cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 giảm lần lượt 3,54% và 2,89%.
Hầu hết các chuẩn mực trên sàn giao dịch tương lai Thượng Hải đều mất giá. Thép cây SRBcv1 giảm 1,15%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,97% và thép dây SWRcv1 giảm 0,24%, trong khi thép không gỉ SHSScv1 tăng 0,36%.
Giá thép tại miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ý, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.640 đồng/kg.
Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.530 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 có giá 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có mức giá 13.700 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 xuống ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.990 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.190 đồng/kg.
Thép VAS hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.650 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.700 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.180 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.180 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, thép cuộn CB240 ở mức 13.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm có giá 13.790 đồng/kg.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.970 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.970 đồng/kg.
Hà Trần (t/h)