1. Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với công ty từ ngày 1/7/2025

Theo khoản 3 Điều 3  thì bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động, người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải tham gia.

Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với công ty từ ngày 01/7/2025 được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 34  về phương thức, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với công ty được quy định như sau:

(i) Phương thức đóng hằng tháng: Thời hạn là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.

(ii) Phương thức đóng 03 tháng một lần/06 tháng một lần: Thời hạn là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng.

Như vậy, thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với công ty từ ngày 01/7/2025 tùy theo phương thức đóng.

- Đối với phương thức đóng hằng tháng: Thời hạn là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.

- Đối với phương thức đóng 03 tháng một lần/06 tháng một lần: Thời hạn là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo ngay sau chu kỳ đóng.

Toàn văn File word Bộ luật Lao động và VB hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024]
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất
File Excel tính tiền nhận BHXH một lần năm 2024

Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với công ty từ ngày 01/7/2025

Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc chậm nhất đối với công ty từ ngày 01/7/2025 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của công ty

(i) Người sử dụng lao động hằng tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k và l khoản 1 và khoản 2 Điều 2  như sau:

- 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.

- 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

(ii) Người sử dụng lao động hằng tháng đóng 22% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ hưu trí và tử tuất cho đối tượng quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 .

(iii) Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 33 , trừ trường hợp người sử dụng lao động có thỏa thuận với người lao động về việc có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tháng đó với căn cứ đóng bằng căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tháng gần nhất.

(Khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 34 )

3. Trách nhiệm của công ty đối với việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

(i) Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định của ; phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc trả sổ bảo hiểm xã hội bản giấy cho người lao động.

(ii) Lập hồ sơ để người lao động được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

(iii) Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trong việc xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.

(iv) Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động theo quy định tại Điều 34  và hằng tháng trích khoản tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 33  từ tiền lương của người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.

(v) Xem xét giới thiệu người lao động thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 65  đi khám giám định y khoa để xác định mức suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng giám định y khoa.

(vi) Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động trong trường hợp chi trả thông qua người sử dụng lao động.

(vii) Xuất trình, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(viii) Bồi thường cho người lao động theo quy định của pháp luật nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của  mà gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.

(ix) Phối hợp, tạo điều kiện để cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thu hồi số tiền bảo hiểm xã hội hưởng không đúng quy định của người lao động khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

(Điều 13 ).

H. Thủy (Nguồn: )