1. Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam từ 1/1/2025
Căn cứ khoản 1 Điều 3 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025), danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam bao gồm:
(i) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh theo quy định tại .
Danh mục Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh theo Thông tư 23/2024/TT-BCT |
(ii) Vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí được thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của .
(iii) Vật liệu nổ công nghiệp đã được công nhận kết quả đăng ký theo quy định tại Điều 7 .
Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam từ 01/01/2025 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
2. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo Thông tư 23/2024/TT-BCT
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ ngày 01/01/2025 được quy định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo .
File Word Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo Thông tư 23/2024/TT-BCT |
............................ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
........, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi:.................................................................
Tên doanh nghiệp:.........................................................................……….
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố): .................
Điện thoại: .................................. Fax: ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ... do ... cấp ngày … tháng … năm … hoặc Quyết định thành lập số ... ngày ... tháng .. năm ..... của...
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật: ................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số ... do ... cấp ngày … tháng … năm …
Lý do đề nghị cấp: ................................................................................
Danh sách lãnh đạo, cán bộ quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển, kinh doanh;
Số giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường cấp cho cơ sở thí nghiệm vật liệu nổ công nghiệp (nếu có):
……………………………..…………………………………………...
Công văn số …. ngày tháng năm 2024 của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp (nếu có).
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ (nếu có): ..............................................................................................................
Đề nghị................. xem xét và cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận: | ……………………….. |
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính.
Cơ quan cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Số văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
Cơ quan cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ khoản 2 Điều 4 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025), Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có thẩm quyền cấp, cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
H. Thủy (Nguồn: )