Ngày 31/10/2024, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2024.
Trong đó, quy định về Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
1. Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu vào VN
Cụ thể về các vật thể thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu vào VN được quy định chi tiết theo Điều 1 , như sau:
STT | DANH MỤC VẬT THỂ | |
1 | Thực vật | Cây và các bộ phận của cây |
2 | Sản phẩm thực vật | Các loại củ, quả, hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây |
3 | Các loại tấm, cám, khô dầu, sắn lát, sợi tự nhiên dạng thô, xơ thực vật | |
4 | Bột có nguồn gốc thực vật, tinh bột sắn | |
5 | Cọng thuốc lá, bông thô, phế liệu bông, rơm, rạ và thực vật thủy sinh Lưu ý, không bao gồm các loại rong, tảo, thực vật thủy sinh sống ở biển | |
6 | Gỗ tròn, gỗ xẻ, pallet gỗ, mùn cưa, mùn dừa | |
7 | Nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật Lưu ý, không bao gồm thức ăn ở dạng thành phẩm đã đóng gói kín và ghi nhãn | |
8 | Giá thể trồng cây có nguồn gốc thực vật | |
9 | Các loại nấm Lưu ý, không bao gồm nấm ở dạng muối, đông lạnh, đóng hộp, nấm men | |
10 | Kén tằm, gốc rũ kén tằm | |
11 | Các loại côn trùng, nhện, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, phytoplasma, viroids và cỏ dại phục vụ cho công tác giám định, tập huấn, phòng trừ sinh học và nghiên cứu khoa học. Lưu ý, trừ dạng tiêu bản |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu vào VN (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Xuất khẩu những vật thể không thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu vào VN
Trường hợp xuất khẩu những vật thể không thuộc Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu vào VN nêu tại Mục 1 bài viết này sẽ được thực hiện kiểm dịch thực vật theo yêu cầu của nước nhập, khẩu và các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia ký kết hoặc gia nhập.
3. Quy định về kiểm dịch thực vật
Căn cứ khoản 3 Điều 3 và Điều 25 quy định về việc phân tích nguy cơ dịch hại với những nội dung cụ thể dưới đây:
3.1. Khái niệm về kiểm dịch thực vật
Cụ thể về hoạt động kiểm dịch thực vật được quy định tại khoản 3 Điều 3 . Theo đó, kiểm dịch thực vật là những hoạt động ngăn chặn, phát hiện và kiểm soát các đối tượng kiểm dịch thực vật hay những đối tượng phải kiểm soát và sinh vật gây hại lạ.
3.2. Quy định về việc thực hiện kiểm dịch thực vật
Về việc thực hiện hoạt động kiểm dịch thực vật phải đảm bảo thực hiện theo quy định tại Điều 25 . Theo đó, hoạt động kiểm dịch thực vật được thực hiện đối với những vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và kiểm dịch thực vật nội địa theo quy định tại .
Mục 1 bài viết này quy định về Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật trước khi nhập khẩu vào VN
Lúu ý: Ngoại trừ trường hợp được miễn trừ kiểm dịch thực vật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong từng thời kỳ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các danh mục sau đây:
(i) Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (xem tại Mục 1 bài viết này).
(ii) Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
Xem chi tiết Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam >> [TẠI ĐÂY]
(iii) Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật.
(iv) Danh mục đối tượng phải kiểm soát.
T. Hương (Nguồn: )