Kiểm tra viên thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế (khoản 1 Điều 11 ).
1. Bằng cao đẳng và chứng chỉ kế toán trưởng đăng ký kiểm vị trí tra viên thuế được không?
Căn cứ khoản 4 Điều 11 , yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm tra viên thuế như sau:
(i) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
(ii) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Như vậy, vị trí kiểm tra viên thuế yêu cầu phải bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. Có bằng cao đẳng không thể đăng ký vị trí kiểm tra viên thuế.
Bảng mô tả chi tiết công việc vị trí kiểm tra viên thuế theo Thông tư 54/2023/TT-BTC |
Vị trí kiểm tra viên thuế yêu cầu phải bằng tốt nghiệp đại học trở lên (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 , tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế được quy định như sau:
(i) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao.
(ii) Nắm được những vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan.
(iii) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm quản lý thuế và các công cụ khác.
(iv) Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
(v) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
(vi) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Hệ số lương của vị trí kiểm tra viên thuế hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 24 , ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Như vậy, hệ số lương của vị trí kiểm tra viên thuế hiện nay là từ 2,34 đến 4,98.
Điều 3. Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ -
...
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế Mã số ngạch: 06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế Mã số ngạch: 06.037
c) Kiểm tra viên thuế Mã số ngạch: 06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế Mã số ngạch: 06.039
đ) Nhân viên thuế Mã số ngạch: 06.040.
N. H. Thủy (Nguồn: )