1. Giấy phép FLEGT là gì? Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT?

1.1. Giấy phép FLEGT là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 3  (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 120/2024/NĐ-CP), giấy phép FLEGT là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân để xuất khẩu lô hàng gỗ sang Liên minh châu Âu (EU) theo các quy định tại:

- Nghị định .

- Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (.

- Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Đồng thời, tại tại điểm f Điều 2 Hiệp định , có giải thích rõ: “Giấy phép FLEGT” là văn bản pháp lý của Việt Nam để khẳng định một lô hàng sản phẩm gỗ xuất khẩu sang Liên minh được sản xuất hợp pháp và được xác minh theo các tiêu chí quy định tại Hiệp định này.

Giấy phép FLEGT có thể được cấp dưới dạng bản in hoặc điện tử.

1.2. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT?

Căn cứ khoản 3 Điều 15 , hiệu lực của giấy phép FLEGT có thời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày cấp.

Như vậy, thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp.

Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024]

Giấy phép FLEGT

Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)

2. Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 14 ,  quy định hình thức cấp giấy phép FLEGT như sau:

- Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử.

- Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử.

- Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc Liên minh châu Âu.

Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại  ban hành kèm theo . Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Lưu ý:

- Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường Liên minh châu Âu chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan (theo khoản 2 Điều 14 ).

- Giấy phép FLEGT không được có bất kỳ sự tẩy xóa hoặc sửa đổi nào trừ trường hợp gia hạn, cấp thay thế, cấp lại giấy phép FLEGT do Cơ quan được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao thực hiện (theo khoản 2 Điều 15 , sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 ).

Như vậy, giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy.

3. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 16 , thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT bao gồm:

(i) Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo  ban hành kèm theo .

(ii) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP.

(iii) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương.

(iv) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có).

(v) Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).

Về cách thức gửi hồ sơ, chủ gỗ có thể gửi qua một trong hai hình thức sau: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng.

Cơ quan cấp giấy phép FLEGT là Cơ quan được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao thực hiện (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).

(Theo khoản 2, khoản 4 Điều 16 , sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Nghị định ).

T. Hương (Nguồn: )