Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp “COC là gì trong xuất nhập khẩu? Công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là gì?". Tuy nhiên, những nội dung khái niệm này chỉ mang tính chất tham khảo.
1. COC là gì trong xuất nhập khẩu?
Pháp luật hiện hành không có quy định giải đáp cụ thể về “COC là gì trong xuất nhập khẩu? Công bố hợp chuẩn là gì?”, tuy nhiên, COC trong xuất nhập khẩu thường được hiểu là “Certificate of Conformity” (hay gọi là Giấy chứng nhận sự phù hợp). Đây là tài liệu xác nhận rằng hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn và quy định cụ thể của quốc gia nhập khẩu. COC thường được yêu cầu để đảm bảo rằng sản phẩm an toàn và phù hợp với các tiêu chuẩn chất lượng.
Giấy chứng nhận này có thể được cấp bởi các tổ chức kiểm định, và việc có COC giúp đơn giản hóa quá trình thông quan và giảm thiểu rủi ro cho người xuất khẩu và nhập khẩu.
Giải đáp: COC là gì trong xuất nhập khẩu; Công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là gì (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet) |
2. Công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là gì?
Cụ thể về công bố hợp chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy được quy định tại với những nội dung sau đây:
2.1. Công bố hợp chuẩn và công bố hợp quy là gì?
Công bố hợp chuẩn | Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. (Khoản 8 Điều 3 ) |
- Tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá sự phù hợp của mình. - Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn phải đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Điều 45 ) | |
Công bố hợp quy | Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. (Khoản 9 Điều 3 ) |
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng phải áp dụng quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định theo quy định tại khoản 3 Điều 47 thực hiện hoặc kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. - Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Điều 48 ) |
2.2. Chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy là gì?
Chứng nhận hợp chuẩn | Chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. (Khoản 6 Điều 3 ) |
- Chứng nhận hợp chuẩn được thực hiện theo thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại Điều 50 . - Tiêu chuẩn dùng để chứng nhận hợp chuẩn là tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn nước ngoài đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 42 . (Điều 44 ) | |
Chứng nhận hợp quy | Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. (Khoản 7 Điều 3 ) |
- Chứng nhận hợp quy được thực hiện bắt buộc đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường thuộc đối tượng quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. - Quy chuẩn kỹ thuật dùng để chứng nhận hợp quy là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 42 . - Bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 27 chỉ định tổ chức được quyền chứng nhận sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành trên cơ sở xem xét, lựa chọn tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định tại Điều 50 . - Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. (Điều 47 ) |
T. Hương (Nguồn: )