1. Ý nghĩa của các từ viết tắt thường gặp trong hợp đồng đầu tư
Các từ viết tắt thường gặp trong các hợp đồng đầu tư như BOT, BTO, BOO, PPP, O&M, BTL, BLT.
Từ viết tắt | Ý Nghĩa | Giải thích | Căn cứ pháp lý |
PPP | Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (Public Private Partnership) | Dự án PPP là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc đầu tư để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thông qua việc thực hiện một hoặc các hoạt động sau đây: (i) Xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng. (iii) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa, vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có. (iv) Vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có. | Khoản 9, khoản 10 Điều 3 . |
BOT | Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Build - Operate – Transfer) | Hợp đồng BOT là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước. | Điểm a khoản 1 Điều 45 |
BTO | Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (Build - Transfer – Operate) | Hợp đồng BTO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; sau khi hoàn thành xây dựng, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho Nhà nước và được quyền kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định. | Điểm b khoản 1 Điều 45 |
BOO | Hợp đồng Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Build - Own – Operate) | Hợp đồng BOO là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng, sở hữu, kinh doanh, vận hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng. | Điểm c khoản 1 Điều 45 |
O&M | Hợp đồng Kinh doanh - Quản lý (Operate – Manage) | Hợp đồng O&M là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để kinh doanh, quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng sẵn có trong thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chấm dứt hợp đồng. | Điểm c khoản 1 Điều 45 |
BTL | Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (Build - Transfer – Lease) | Hợp đồng BLT là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định; cơ quan ký kết hợp đồng thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó cho Nhà nước. | Điểm b khoản 2 Điều 45 |
BLT | Hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (Build - Lease – Transfer) | Hợp đồng BTL là hợp đồng mà nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được nhượng quyền để xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng và chuyển giao cho Nhà nước sau khi hoàn thành; được quyền cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trên cơ sở vận hành, khai thác công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng đó trong thời hạn nhất định; cơ quan ký kết hợp đồng thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP. | Điểm a khoản 2 Điều 45 |
BT | Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Build - Transfer) | Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Hợp đồng BT) là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan có thẩm quyền và được thanh toán bằng ngân sách nhà nước để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận theo thỏa thuận tại hợp đồng. | Khoản 4 Điều 3 |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Ý nghĩa của các từ viết tắt thường gặp trong hợp đồng đầu tư (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
2. Lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP
Căn cứ khoản 1 Điều 4 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 84 ), lĩnh vực đầu tư theo phương thức PPP bao gồm:
(i) Giao thông vận tải.
(ii) Lưới điện, nhà máy điện, trừ nhà máy thủy điện và các trường hợp Nhà nước độc quyền theo quy định của .
(iii) Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải; phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước.
(iv) Y tế; giáo dục - đào tạo.
(v) Hạ tầng công nghệ thông tin.
3. Các loại hợp đồng thuộc hợp đồng dự án PPP
Căn cứ khoản 16 Điều 3 , hợp đồng dự án PPP là thỏa thuận bằng văn bản giữa cơ quan ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP về việc Nhà nước nhượng quyền cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP thực hiện dự án PP.
Hợp đồng dự án PPP bao gồm các loại hợp đồng sau đây:
(i) Hợp đồng BOT.
(ii) Hợp đồng BTO.
(iii) Hợp đồng BOO.
(iv) Hợp đồng O&M.
(v) Hợp đồng BTL.
(vi) Hợp đồng BLT.
(vii) Hợp đồng hỗn hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 45 .
Trên đây là ý nghĩa của các từ viết tắt thường gặp trong hợp đồng đầu tư theo .
T. Hương (Nguồn: )