1. Đề xuất 2 phương án giảm tiền thuê đất năm 2024

Theo Điều 3 Nghị định Dự thảo Nghị định quy định về việc giảm tiền thuê đất của năm 2024 nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi tắt là ), mức giảm tiền thuê đất sẽ theo một trong hai phương án sau:

Phương án 1: Giảm 15% tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 đối với người thuê đất.

Phương án 2: Giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 đổi với người thuê đất.

Lưu ý:

- Mức giảm tiền thuê đất nêu trên được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 theo quy định của pháp luật. Không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2024 và tiền chậm nộp (nếu có).

- Trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất, theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm tiền thuê đất được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) sau khi đã được giám hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật.

File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang)
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024]
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024]

giảm tiền thuê đất

Đề xuất 2 phương án giảm tiền thuê đất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Hồ sơ giảm tiền thuê đất 2024 theo Dự thảo Nghị định

Theo Điều 4 , hồ sơ giảm tiền thuê đất bao gồm:

(i) Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2024 của người thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo .

Lưu ý: Người thuê đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tỉnh trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại .

(ii) Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

3. Đối tượng được giảm tiền thuê đất theo Dự thảo Nghị định giảm tiền thuê đất 2024

Theo Điều 3 , đối tượng được giảm tiền thuê đất theo  bao gồm: Tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (tính tại thời điểm người thuê đất nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định) dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng năm (sau đây gọi là người thuê đất).

Lưu ý: Quy định này áp dụng cho cả trường hợp người thuê đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người thuê đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai ( và các văn bản quy định chi tiết ) và pháp luật khác có liên quan.

4. Một số vấn đề pháp lý về miễn giảm tiền thuê đất theo Luật Đất đai 2024

(i) Chậm làm thủ tục giảm tiền thuê đất thì có được giảm tiền thuê đất hay không?

Xem chi tiết 

(ii) Sử dụng đất miễn, giảm tiền thuê đất nhưng không đủ điều kiện miễn,giảm thì cơ quan nhà nước xử lý như thế nào?

Xem chi tiết 

(iii) Điều kiện đối với đất làm bãi giữ xe được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mới nhất?

Xem chi tiết 

(iv)  bổ sung thêm nhiều trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất

Xem chi tiết 

N. Hương Thủy (Nguồn: )