1. Chỉ định thầu có cần bảo đảm dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng hay không?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 68 , quy định về việc đảm bảo dự thầu và đảm bảo thực hiện hợp đồng như sau:

(i) Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

(ii) Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau đây:

- Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.

- Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng.

- Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu quy định tại điểm m khoản 1 Điều 23 .

Như vậy, đối với trường hợp chỉ định thầu không cần bảo đảm dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng.

File word Luật Đấu thầu và văn bản hướng dẫn mới nhất năm 2024

chỉ định thầu

Chỉ định thầu không cần bảo đảm dự thầu và bảo đảm thực hiện hợp đồng (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh

Căn cứ Điều 75 , việc bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh được quy định như sau:

(i) Nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực:

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

(ii) Căn cứ quy mô, tính chất của dự án đầu tư kinh doanh, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu theo mức xác định từ 1% đến 3% tổng vốn đầu tư.

(iii) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp đồng được ký chính thức đến ngày chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

(iv) Nhà đầu tư không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

- Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực.

- Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng.

- Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà đầu tư nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

3. Hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh phải có những nội dung nào?

Căn cứ Điều 73 , hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

(i) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng.

(ii) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có); phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng.

(iii) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có); giao đất, cho thuê đất (nếu có).

(iv) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu; việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có).

(v) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên.

(vi) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

T. Hương(Nguồn: )